Gukja 국자 và Yakja 약자 Hanja

Người Hàn tự sáng tạo ra một số lượng nhỏ ký tự dựa trên chữ Hán của riêng mình. Chúng được gọi là Quốc tự gukja (국자, 國字). Hầu hết là để ghi chép tên riêng (tên địa danh, tên người). Chẳng hạn 畓 (답; dap; có nghĩa ruộng lúa), 欌 (장; jang, một loại tủ), 乭 (돌; Dol, tên riêng), 㸴 (소; So, họ So), và 怾 (기; Gi, Một tên riêng cổ), 巭 (부 bu), 頉 (탈 tal), 䭏 (편 pyeon), and 哛 (뿐 ppun),椧 (명 myeong)...

Sự sáng tạo Gukja cũng tương tự như kokuji (国字) của Nhật Bản (nhưng số lượng Kokuji của Nhật nhiều hơn) hay sự sáng tạo chữ Nôm của người Việt.

Người Hàn cũng giản lược một số chữ Hán và gọi là Lược tự Yakja (약자 略字)